Gối đỡ vòng bi SKF được sử dụng rộng rãi và rất phổ biến vì tính linh hoạt và hiệu quả chi phí của chúng. Chúng thường được sử dụng trong các ứng dụng cho máy móc nông nghiệp, chế biến và đóng gói thực phẩm và đồ uống, xử lý vật liệu, thiết bị dệt, quạt công nghiệp và máy móc đặc biệt.
Gối đỡ vòng bi SKF là gì?
Gối đỡ SKF hay gối đỡ vòng bi, gối SKF là thiết bị chuyên dùng để đỡ vòng bi bạc đạn và cố định trục. Loại gối đỡ này thường được lắp đặt bên ngoài các cụm máy hoặc một số hệ thống băng chuyền. Đặc biệt không sử dụng cho các chi tiết ở bên trong của bộ phận máy.
Cấu tạo gối đỡ vòng bi SKF
Gối đỡ vòng bi bao gồm một bệ đỡ và một vòng bi tự lựa vòng ngoài (Vòng bi Y). Trong đó:
Bệ đỡ: Thường được gọi tắt là gối được làm từ chất liệu hợp kim gang. Chúng được thiết kế theo nhiều kiểu dáng tùy theo mục đích sử dụng với khả năng chịu lực mạnh và có thể làm việc trong nhiệt độ cao.
Vòng bi Y: Là vòng bi cầu có thiết kế đặc biệt với vòng ngoài có bề mặt hình cầu giúp vòng bi có khả năng tự lựa trong khoảng lệch trục từ lên đến 5° khi không cần bôi trơn và 2° khi cần bôi trơn. Vòng trong của ổ bi Y kéo dài và có thiết bị khóa cho phép lắp vào trục nhanh chóng và dễ dàng.
Gối đỡ vòng bi SKF được sản xuất với nhiều dòng và kích cỡ khác nhau và có sẵn với vòng trong tiêu chuẩn hoặc vòng trong được mở rộng ở một hoặc cả hai bên. Chúng có hệ thống làm kín ổ trục hiệu suất cao mang lại tuổi thọ dài cho ổ trục.
Chất liệu gối đỡ vòng bi SKF
Tùy theo nhu cầu sử dụng, có nhiều loại gối đỡ vòng bi SKF được sản xuất như:
Gối đứng: Chất liệu hợp kim gang (1,6), Thép không gỉ (4,7), Composite (2,3,9), thép ép tráng kẽm (5) và gang tráng kẽm (8).
Gối lắp bên hông: chất liệu hợp kim gang (1,4,9), thép ép mạ kẽm (3,5,11), composite (2,6,7,8,14), gang tráng kẽm (12,13), thép đúc không gỉ (10,15).
Gối căng đai: Chất liệu hợp kim gang (1) và composite (2).
Đặc tính kỹ thuật:
Tải trọng | Các loại gối bằng hợp kim gang, Composite và thép không gỉ có thể chịu tải trọng tĩnh và động tương đương với vòng bi được lắp cùng. Gối đỡ SKF bằng thép ép có thể chịu được tải trọng nhẹ đến trung bình nhưng không chịu được tải trọng va đập. |
Nhiệt độ | Nhiệt độ vận hành đối với vỏ gối được xác định dựa theo nhiệt độ vận hành của vòng bi bên trong. Phạm vi nhiệt độ an toàn là từ -30° đến +100°C có thể lên tới 120°C trong thời gian ngắn. Các loại vỏ gối SKF lắp cùng vòng bi nhiệt độ cao: SY, FYTB, FY. |
Tính chất đặc biệt | Vỏ composite được phủ sơn đen giúp cải thiện khả năng chống tia cực tím. Thích hợp cho các ứng dụng ngoài trời. Chúng có thể thay thế với vó gối hợp kim gang với kích thước tương đương. |
Ứng dụng đặc biệt | Vỏ gối SKF bằng composite hoặc thép không gỉ theo thiết kế SKF Food Line. Dòng sản phẩm chuyên dùng cho các ứng dụng ngành thực phẩm. |
Ưu điểm gối SKF chính hãng
Gối đỡ vòng bi bạc đạn SKF được đánh giá cao hơn các thương hiệu khác nhờ những cải tiến thông minh:
- Chân đế của gối đỡ vòng bi SKF có gân gia cố và vật liệu dôi ra ở quanh lỗ làm tăng độ vững chãi.
- Thiết kế đai vít nâng cao giúp cố định chặt chẽ.
- Nhờ gân gia cố ở chân đế làm tăng mặt tiếp xúc giữa gối và bệ đỡ, đồng thời giúp thoát nhiệt từ vòng bi nhanh hơn.
- Gối SKF được thiết kế sẵn vú bơm mỡ để bổ sung chất bôi trơn cho vòng bi một cách dễ dàng.
- Sản phẩm có thể được lắp đặt dễ dàng với các mã số được đánh dấu giống nhau trên cùng một bộ giữa nắp và thanh gối. Việc đánh dấu vị cũng giúp căn chính đồng tâm trục thuận lợi hơn, đảm bảo tính kỹ thuật trong khi thao tác lắp ráp.
- Gối đỡ vòng bi SKF được cung cấp với nhiều lựa chọn thiết kế, đa dạng kích thước và chủng loại. Sản phẩm tương thích với trục quay đường kính từ 20mm – 500mm.
Ký hiệu gối đỡ vòng bi SKF
– UCP nghĩa là ball bearing plummer block units.
– UCPA nghĩa là ball bearing short base plummer block units.
– UCFL nghĩa là ball bearing oval flanged units.
– UCF nghĩa là ball bearing square flanged units.
– UCFC nghĩa là ball bearing round and triangular flanged units.
– UCFB nghĩa là ball bearing 3-bolt bracket flanged units.
– UCFT nghĩa là ball bearing take-up bearing units.
Các thiết kế gối đỡ vòng bi SKF
Gối đỡ vòng bi SKF với khoá vít định vị – Ký hiệu Gối UC SKF
Gối đỡ UC SKF ứng dụng cho trục lỗ thẳng. Với thiết kế khoá vít định vị (grub) giúp cố định vào trục một cách chắc chắn. Có 2 lựa chọn góc khoá vít:
Góc khoá vít 120°: áp dụng cho kích thước đường kính lỗ khoan 65mm, tốc độ quay lớn, tải trọng thấp.
Góc khoá vít 62°: được khuyến khích dùng cho các ứng dụng có tốc độ quay thấp hơn, tải trọng cao hơn.
Gối UCP SKF
Thiết kế gối SKF UCP dạng Omega với 2 lỗ bu lông:
- Góc khoá vít 120°: UCP 204/H đến UCP 213/H (UC 200 series).
- Góc khoá vít 62°: UCP 214 đến UCP 218 (UC 200 series).
- Góc khoá vít 62°: UCP 305 đến UCP 320 (UC 300 series).
- Góc khoá vít 62°: UCPX05 đến UCPX17 (UCX series).
Gối UCF SKF
Thiết kế gối đỡ UCF SKF hình vuông với 4 lỗ bu lông
- Góc khóa vít 120°: UCF 204/H đến UCF 213/H (UC 200 series).
- Góc khoá vít 62°: UCF 214 đến UCF 218 (UC 200 series).
- Góc khoá vít 62°: UCF 305 đến UCF 320 (UC 300 series).
- Góc khoá vít 62°: UCFX05 đến UCFX17 (UCX series).
Gối UCFL SKF
- Thiết kế gối SKF UCFL dạng quả trám với 2 lỗ bu lông
- Góc khoá vít 120°: UCFL 204/H đến UCFL 213/H (UC 200 series).
- Góc khoá vít 62°: UCFL 214 đến UCFL 218 (UC 200 series).
- Góc khoá vít 62°: UCFLX05 đến UCFLX17 (UCX series).
Gối đỡ UCFC SKF
- Thiết kế gối đỡ vòng bi UCFC hình tròn với 4 lỗ bu lông
- Góc khóa vít 120°: UCFC 204/H đến UCFC 213/H (UC 200 series).
- Góc khóa vít 62°: UCFC 214 đến UCFC 218 (UC 200 series).
- Góc khoá vít 62°: UCFCX05 đến UCFCX17 (UCX series).
Gối đỡ UCT
Góc khoá vít 120°: UCT 204/H đến UCT 213/H (UC 200 series).
Góc khoá vít 62°: UCT 214 đến UCT 217 (UC 200 series).
Góc khoá vít 62°: UCTX05 đến UCTX16 (UCX series).